Để chuẩn bị hành trang đi du học Anh, các bạn cần tìm hiểu hệ thống phân loại bằng cấp ở Anh để bạn thấy sự khác biệt với hệ thống của Việt Nam như thế nào nhé!
1. Thứ hạng bằng cử nhân
Chương trình cử nhân kéo dài 3 - 4 năm. Các tên gọi của bằng cử nhân: Cử nhân Nghệ thuật (BA), Cử nhân Khoa học (BSc), Cử nhân Giáo dục (BEd) và Cử nhân Kỹ thuật (BEng)
- First class honours (a first – chỉ khoảng 10% sinh viên toàn quốc được xếp hạng này)
- Upper second class honours (a 2:1)
- Lower second class honours (a 2:2)
- Third class honours (a third – tại một số trường Đại học thì đây là thứ hạng thấp nhất)
- Pass (Ordinary degree – dưới mức này không được nhận bằng tốt nghiệp)
Những bằng cử nhân “bình thường” hoặc “không được xếp loại” dành cho các bạn đã hoàn thành một khóa học đại học nhưng thành tích lại không đạt để được xếp hạng third class honours. Bằng “Aegrotat degree” dành cho những sinh viên không thể làm bài kiểm tra vì lí do sức khoẻ.
Ngoài ra một số nơi ở Anh có tên gọi xếp hạng không hoàn toàn giống nhau. Ở Scotland, “ordinary” hay “honours” khác nhau ở độ dài khoá học. Nếu “ordinary” nhằm để chỉ các khóa cử nhân toàn thời gian kéo dài ba năm thì “honours” là khóa cử nhân toàn thời gian bốn năm.

2. Ảnh hưởng của xếp hạng tới các khóa sau đại học
Để có thể theo khóa học thạc sĩ, ứng viên cần đạt hạng 2:2 trở lên. Một số trường còn cho rằng sinh viên hạng 2:1 mới đủ yêu cầu theo theo học Thạc sĩ. Những sinh viên đạt bằng ordinary vẫn có thể được nhận vào học nếu họ có kinh nghiệm làm việc tương ứng. Các ứng viên dự tuyển vào chương trình Tiến sĩ nhưng không sở hữu bằng Thạc sĩ thường được yêu cầu sở hữu bằng cử nhân hạng First hay 2:1.
Có thể nói, kết quả xếp hạng của bằng cử nhân ảnh hưởng rất lớn đến việc học lên cao hơn của bạn trong tương lai.
3. Một số đối chiếu với hệ thống xếp loại tại Việt Nam
Xếp loai học lực
- A (8,5 - 10) Giỏi – Excellent
- B (7,0 - 8,4) Khá – Good
- C (5,5 - 6,9) Trung bình – Average
- D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu – Below Average
- F (dưới 4,0) Poor/ Weak
Xếp loại bằng tốt nghiệp đại học
- Xuất sắc – High Distinction
- Giỏi – Distinction
- Khá – Credit
- Trung bình khá – Strong Pass
- Trung bình – Pass
Xếp loại bằng tốt nghiệp cao đẳng
- Xuất sắc – Excellent
- Giỏi – Very good
- Khá – Good
- Trung bình khá – Average good
- Trung bình – Ordinary
Để biết thêm thông tin chi tiết về các loại bằng cấp cũng như các chương trình học tại xứ sở sương mù vui lòng liên hệ công ty An Phú Quốc.
.png)







