• Hotline: 0904 30 9292
  • info@anphuquoc.edu.vn
English Tiếng việt

GIẤC MƠ DU HỌC ÚC KHÔNG CẦN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH

 02/08/2017, 14:39

Đã từ lâu, ý muốn được đi du học ở nước Úc xinh đẹp là nỗi niềm của biết bao bạn trẻ học sinh, sinh viên Việt Nam. Tuy nhiên, để thực hiện được việc này, bạn phải trải qua muôn vàn giấy tờ và hồ sơ để thực hiện được ước mơ du học của mình. Để phần nào giúp các bạn thuận lợi hơn khi chuẩn bị giấy tờ xin visa, An Phú Quốc sẽ chia sẻ với các bạn học sinh, sinh viên danh sách các trường đại học và cao đẳng tại Úc miễn chứng minh tài chính:


1. Monash University
Đại học Monash được thành lập vào năm 1958 và là một trong các trường đại học thuộc nhóm Go8 danh tiếng với hơn 50.000 sinh viên đăng ký. Trường hoạt động trong 6 địa điểm khác nhau ở Victoria, với các cơ sở tại Berwick, Caulfield, Peninsula, Clayton, Gippsland và Parkville. Monash tổ chức hàng loạt các khóa học nghệ thuật, thương mại, cơ khí, giáo dục, luật, y học và khoa học. Trường là nơi có Trường Luật và Bảo tàng nghệ thuật trong nhà tại Clayton.
- Chương trình học:
+ Nghệ thuật và Thiết kế
+ Nghệ thuật
+ Kinh doanh và Kinh tế
+ Giáo dục
+ Kỹ thuật
+ Công nghệ thông tin
+ Luật
+ Y học, Điều dưỡng và Khoa học sức khoẻ.
+ Dược
+ Các ngành khoa học
- Học phí:
Đại học: AU$ 14.000 - 26.500/ năm
Sau Đại học: AU$ 15.600 - 26.500
Dự bị Đại học: Tại Melbourne: AU$ 16.950
Tại Perth: AU$ 15.600
- Thời gian nhập học:
Tiếng Anh: hàng tháng
Cao đẳng: 1, 2, 7, 10
Đại học: 1,2, 7, 10
- Học bổng:
Đại học Monash dành tặng 31 học bổng cho sinh viên quốc tế. Học bổng dành cho các ứng viên theo học chương trình cử nhân hoặc sau đại học tại đại học Monash.
+ 10000 đô cho lượng tín chỉ học trong một năm (48 tín chỉ).
+ Sinh viên Đại học sẽ được mời apply vào Monash Minds
+ Ứng viên nhận học bổng có thể được trường yêu cầu làm đại sứ cho trường trong các sự kiện marketing, tuyển dụng, quảng cáo, v...v...

2. RMIT
RMIT (Royal Melbourne Institute of Technology) là một trong những cơ sở giáo dục đa ngành lớn nhất nước Úc, một trong những trường đào tạo hàng đầu thế giới về công nghệ và thiết kế. Thành lập năm 1887, RMIT tự hào với danh tiếng quốc tế về sự ưu tú trong giáo dục thực tiễn cũng như những nghiên cứu đạt thành quả lớn cùng với đội ngũ sinh viên tốt nghiệp được các nhà tuyển dụng chào đón.
Với hơn 120 năm kinh nghiệm về gáo dục, RMIT cung cấp hơn 500 chương trình học, thu hút hơn 80.000 sinh viên, trong đó có 26.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới.
- Khóa học:
RMIT cung cấp hàng loạt các khóa học từ dự bị, cao đẳng nghề, cao đẳng nâng cao, cử nhân và sau đại học với các ngành đào tạo nổi bật bao gồm:
+ Kiến trúc & xây dựng
+ Giáo dục & đào tạo
+ Mỹ thuật & thiết kế
+ Kỹ thuật
+ Kinh doanh
+ Môi trường & kế hoạch
+ Truyền thông và phương tiện kỹ thuật số
+ Khoa học y tế và sức khỏe
+ Khoa học xã hội & dịch vụ cộng đồng
+ Luật & tòa án
+ Công nghệ thông tin & máy tính
+ Khoa học
- Học phí và kỳ nhập học:

Khóa học

Thời gian nhập học

Học phí (AU$)

Tiếng Anh

Hàng tháng

410/tuần

Dự bị đại học

Tháng 2 và tháng 9

20.880/năm

Cao đẳng nghề

Tháng 2 và tháng 7

13.000-14.000/năm

Cao đẳng và cao đẳng nâng cao

Tháng 2 và tháng 7

13.000-16.000/năm

Đại học và sau đại học

Tháng 2/3 và tháng 7

23.000-30.000/năm

 

- Học bổng:
RMIT cung cấp 2 loại học bổng học phí: Học bổng Học phí Quốc tế RTP (RITFS) và Học bổng Học phí Nghiên cứu Quốc tế RMIT (RRITFS)
Cả hai học bổng, RITFS và RRITFS, đều hỗ trợ học phí trong suốt 3 năm cho sinh viên và kéo dài tối đa 6 tháng. Chi phí Bảo hiểm Sinh viên Quốc tế (OSHC) cho suốt quá trình học cũng sẽ được chi trả. Người phụ thuộc đi cùng sinh viên cũng sẽ được chi trả chi phí OSHC
Sinh viên được nhận học bổng được yêu cầu phải chi trả phần chênh lệch giữa chi phí OSHC cho chương trình học và chi phí OSHC cho visa được yêu cầu khi sinh viên nộp đơn xin visa. Ứng viên được nhận học bổng học phí sẽ được hỗ trợ một phần trợ cấp giúp trang trải chi phí nhà ở.


3. The University of Melbourne
Đại học Melbourne là trường đứng đầu trong nhóm 8 trường đại học nghiên cứu tại Úc, Đại học Melbourne được thành lập vào năm 1853, là trường đại học cổ nhất ở Victoria và cổ thứ 2 ở Úc. Đây là một cơ sở giáo dục được chính phủ tài trợ, là một trong những trường đại học quốc tế hàng đầu về nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong hơn 150 năm. Vị trí số 1 tại Úc trong Bảng xếp hạng học thuật các trường đại học thế giới (ARWU) và Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS đã một lần nữa khẳng định vị trí của trường là cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn thế giới và là nhà cung cấp giáo dục đại học hàng đầu tại Úc.
- Chương trình học:
+ Y/ Dược
+ Kink doanh: kế toán, tài chính, kiểm toán, thương mai, doanh nghiệp
+ Luật
+ Quản lý
+ Cơ khí
+ CNTT
+ Khoa học tự nhiên
+ Khoa học xã hội
- Học phí:
+ Học phí bậc cử nhân cho sinh viên quốc tế từ khoảng 28.000 USD đến khoảng 30.000USD.
+ Học phí bậc sau đại học cho sinh viên quốc tế từ khoảng 28.000 USD đến khoảng 30.000USD.
+ Học phí tham khảo:
Chương trình dự bị các ngành: Giáo dục, nghệ thuật, ngôn ngữ, xây dựng, máy tính, kế toán, thương mại, kinh tế, luật, cơ khí, khoa học, y học …. : 21700 AUD – 62150 AUD/ 100 tín chỉ (tùy theo chuyên ngành)
Chương trình Đại học các chuyên ngành: giáo dục, nghệ thuật, ngôn ngữ, xây dựng, thông tin, kế toán, kinh tế, hành chính, thương mại, luật, kế toán, y khoa … 13000 AUD – 44450 AUD/ 100 tín chỉ (tùy theo chuyên ngành)
Chương trình sau đại học: 21400 AUD – 45000 AUD
- Thời gian nhập học:
Tiếng Anh: hàng tháng
Cao đẳng và đại học: tháng 01, 02, 07, 10


4. Deakin University

Đại học Deakin được thành lập vào những năm 1970 và có các cơ sở tại Geelong, Melbourne, và Warrnambool, Victoria. Trường hiện có hơn 32.000 sinh viên đăng ký. Trường tổ chức các chương trình học tập thường xuyên thông qua các khoa Nghệ thuật và Giáo dục; Kinh doanh và Luật; Sức khỏe, Y học, Điều dưỡng và Khoa học hành vi; và Khoa học và Công nghệ. Các chương trình chuyên ngành được tổ chức trong các lĩnh vực bảo tồn cuộc sống hoang dã, nghiên cứu Indonesia hoặc Ả rập, nuôi trồng thủy sản và khoa học về rượu vang. Các cơ sở tại Warrnambool nằm bên bờ biển và chuyên tổ chức các chương trình có liên quan đến nghề cá và khoa học hàng hải.
- Chương trình đào tạo:
Trường Đại học Deakin đào tạo 550 khóa thuộc các ngành khác nhau ở bậc đại học, sau đại học và nghiên cứu sinh với các ngành học chính:
+ Kiến trúc và môi trường xây dựng
+Truyền thông phương tiện và nghệ thuật sáng tạo
+ Xã hội, con người và khoa học xã hội
+ Y
+ Kinh doanh và luật
+ Điều dưỡng và sản khoa
+ Giáo dục
+ Điều dưỡng và dinh dưỡng
+ Kỹ thuật
+ Tâm lý học
+ Sức khỏe
+ Khoa học và môi trường
+ Công nghệ thông tin
+ Thể thao
- Học phí:
Đại học: 20,128$AUD – 357,976 $AUD
Sau đại học: 21, 248 $AUD – 58,240 $AUD

- Kỳ nhập học:
Khai giảng: Tháng 3 và tháng 7 và tháng 11.


5. The University of New South Wales
Là một đại học tiêu chuẩn quốc tế, UNSW Úc (The University of New South Wales) đứng thứ 46 thế giới và là lựa chọn số 1 của các nhà tuyển dụng hàng đầu nước Úc (Xếp hạng Đại học Thế giới QS 2015, LinkedIn 2015). Trường được toàn thế giới công nhận về phương pháp giảng dạy sáng tạo, nghiên cứu hàng đầu thế giới và cơ sở vật chất hiện đại. Mới đây trường đã khai trương Trung tâm Đổi mới Michael Crouch, trụ sở mới cho sáng tạo ở UNSW, nơi sinh viên có thể phát triển ý tưởng trong không gian làm việc tiên tiến, gặp gỡ các nhà tiên phong với tầm nhìn xa trông rộng và liên hệ với các công ty đối tác để biến ý tưởng thành sản phẩm, công trình thương mại.
- Chương trình học và kỳ nhập học:
Chương trình Tiếng Anh:
Dành cho sinh viên quốc tế chưa đạt đủ điều kiện Tiếng Anh đầu vào
Chương trình dự bị đại học (khai giảng tháng 1, 2, 4):
+ Có nhiều chương trình học và ngành học cho các sinh viên lựa chọn, tùy theo trình độ học vấn và sở thích về chuyên ngành Đại học của sinh viên
+ Chương trình Chuẩn (Standard Program): 9 tháng, dành cho sinh viên thông thạo tiếng Anh và có kết quả học tập tốt.
+ Chương trình Chuẩn Cộng (Standard Plus Program): 12 tháng, dành cho sinh viên thông thạo tiếng Anh nhưng cần học, hoặc muốn học ở tốc độ chậm hơn.
+ Chương trình tiếng Anh Bổ sung (English Plus Program): kết hợp chương trình Dự bị với khóa 10 tuần học Tiếng Anh trước lớp Dự bị (Pre-Foundation Year English), và dành cho sinh viên đạt tiêu chuẩn học vấn để nhập học nhưng chỉ có trình độ tiếng Anh trung binh.
+ Chương trình chuyển tiếp (Transition Program): 19 tuần, dành cho sinh viên quốc tế thông thạo tiếng Anh và đã hoàn tất chương trình vào Đại học tại xứ sở của mình nhưng chưa hoàn toàn hội đủ điều kiện để được xết tuyển vào Đại học, hoặc sinh viên này cần bổ sung kiến thức của một môn nào đó.
+ Các sinh viên có thể lựa chọn học chương trình Dự bị Chuẩn và Chuẩn Cộng với các chuyên ngành như: Khoa học tự nhiên; Khoa học Đời sống; Kinh doanh/thương mại; thiết kế/Mỹ thuật, truyền thông & xây dựng; Nghệ thuật, Khoa học xã hội & quốc tế học. Sau khi kết thúc chương trình dự bị, sinh viên có thế chọn học tại một trong 8 trường đại học hàng đầu của Úc (trong đó có đại học New South Wales) và nhiều trường đại học khác trên khắp nước Úc.
Chương trình đại học:
Có nhiều ngành học cho các sinh viên lựa chọn: thương mại, công nghệ, máy tính, y tá, luật, âm nhạc, công nghệ sinh học,
Điều kiện ghi danh của chương trình Đại học: IELTS tối thiểu 6.0 hoặc TOEFL (trên máy/ trên giấy) tối thiểu: 213/550 điểm.
TN lớp 12, ĐTB: 8.5 trở lên tùy vào chuyên ngành hoặc hoàn tất năm nhất Đại học hoặc tốt nghiệp chương trình Cao đẳng tại trường được công nhận.
Chương trình cao học (khai giảng tháng 2, 7):
Các chuyên nghành đào tạo chủ yếu bao gồm: Nghệ thuật và khoa học xã hội, Marketing, Du lịch khách sạn, Tài chính, Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Lịch sử và triết học, Quản lý xây dựng công trình, Môi trường, Kiến trúc nội thất, Quy hoạch và phát triển đô thị, Kỹ thuật cơ khí và sản xuất, Điện tử viễn thông, Luật, Y học, Sức khoẻ cộng đồng…
Yêu cầu đầu vào của chương trình cao học: Yêu cầu IELTS 6.5, TN Cử nhân và kinh nghiệm công việc
- Học phí:
+ Học phí Tiếng Anh: AUD 2,175/5 tuần
+ Học phí chương trình dự bị (9-12 tháng): khoảng AUD 23,000 – 26,000/năm
+ Học phí Đại học (3-4 năm): khoảng AUD 22,000 – 28,000/năm
+ Học phí Cao học (1,5-2 năm): khoảng AUD 20,400-29,280/năm
- Học bổng:
Trường đang mở đơn ứng tuyển cho học bổng nghiên cứu sau đại học. Ứng viên từ mọi quốc tịch đều có thể ứng tuyển cho học bổng này. Ứng viên phải có bằng cử nhân 4 năm First Honours Class (loại 1) từ một cơ sở giáo dục Úc, hoặc trình độ chuyên môn/kinh nghiệm nghiên cứu tương đương và trình độ chuyên môn phải liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.


6. The University of Sydney
Thành lập năm 1850, Đại học Sydney ở New South Wales là một thành viên của nhóm 8 trường hàng đầu nước Úc (Group of Eight). Trường đón tiếp 46,000 sinh viên mỗi năm, trong đó có 10,000 sinh viên quốc tế. Trong số 9 cơ sở của trường, Darlington/Camperdown là cơ sở chính. Các chi nhánh còn lại giảng dạy các lĩnh vực khác nhau như y tá ở Mallet Street, nha khoa ở Surry Hills, nông nghiệp ở Camden, kinh doanh ở Burren Street, luật ở St James, y tế ở Cumberland, Cao đẳng Nghệ thuật Sydney và Học viện Âm nhạc Sydney. Sinh viên tại trường có 1088 lựa chọn học cử nhân và cao học trải khắp 17 ngành khác nhau.
- Chương trình học:
+ Chương trình dự bị đại học (tại Taylors College): Những sinh viên nào không đáp ứng được các điều kiện nhập học để vào học thẳng chương trình Đại học có thể học các chương trình Dự bị Đại học với thời lượng 32 hoặc 42 tuần
+ Chương trình đại học
+ Chương trình thạc sỹ
+ Các khóa Anh ngữ: Trung tâm giảng dạy của trường mở nhiều chương trình dành cho mọi trình độ từ bắt đầu đến nâng cao
- Học phí:
+ AUD 15.000 - 26.000/năm
+ Học phí Chương trình Tiếng Anh: khoảng AUD 390/tuần
+ Học phí Chương trình dự bị liên kết với Cao đẳng Taylors:
+ Chương trình mở rộng: AUD 33,250/khóa
+ Chương trình chuẩn: AUD 23,200/khóa
+ Chương trình chuẩn tháng 4: 23,200/khóa
+ Chương trình chuẩn tháng 10:23,200/khóa
+ Chương trình tiếng Anh: AUD 460/ tuần
+ Học phí Chương trình Cử nhân: khoảng AUD 29,000 – 30,000/năm (riêng ngành nha khoa khoảng AUD 51,000/năm)
+ Học phí Chương trình Thạc sỹ: AUD 26,000 – 35,000/năm (tùy ngành)
- Học bổng

+ Luôn có chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế, khoảng 9.600 AUD/kỳ

+ Với chương trình dự bị Đại học do Taylors College giảng dạy, học sinh có cơ hội nhận được học bổng giá trị lên đến 50% học phí.


7. University of South Australia
Đại học Nam Úc là một trong hai đại học hàng đầu nước Úc về chuyên ngành Hóa học và Vật lý học. Tới nay, UniSA có 8 viện nghiên cứu, 13 trung tâm nghiên cứu và đội ngũ nhân viên lên tới 2,287 người. Mỗi năm có khoảng 34,000 sinh viên theo học tại đây, 1/3 trong số đó là sinh viên quốc tế đến từ 160 quốc gia khác nhau. Điều này tạo cho UniSA một môi trường đa dạng về văn hóa, tôn giáo, giúp cho sinh viên mở rộng hiểu biết về thế giới quan xung quanh cũng như mở rộng quan hệ, nâng cao kĩ năng giao tiếp và làm việc đa quốc gia.
- Chương trình học:
UniSA hiện có trên 300 ngành học, được chia thành bốn khoa – Khoa Thương Mại; Khoa Giáo Dục, Nghệ Thuật và Khoa Học Xã Hội; Khoa Y Khoa Học; và Khoa Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Sư và Môi Trường.
Các chương trình học đại học phổ biến nhất tại trường:
+ Kế toán & Thương mại,
+ Kinh doanh & Thương mại
+ Kiến trúc
+ Truyền thông
+ Truyền thông & Thông tin
+ Máy tính & Thông tin
+ Công nghệ
+ Kỹ thuật, Báo chí.
- Học phí:
Học phí trung bình
Bậc đại học AUD $26440/năm
Bậc cao học AUD AUD $29190/Năm
- Kỳ nhập học:
Tháng 2, 6 và 10. Riêng tiếng Anh khai giảng liên tục các tháng.


8. The University of Adelaide
Với trên 140 năm chất lượng giáo dục xuất sắc, Đại học Adelaide là một trong những cơ sở đại học lâu đời nhất và uy tín nhất nước Úc. Là thành viên của Nhóm 8 Đại học, trường là một trong những đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc và liên tục được xếp trong Top 1% các đại học thế giới. Từ khi thành lập năm 1874 đến nay, trường đã xây dựng được uy tín vững chắc về chất lượng xuất sắc trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu. Trường đã đào tạo được 109 Học giả Rhodes và có 5 người đã đoạt giải Nô-ben.
- Các ngành đào tạo:
+ Kế toán & Tài chính
+ Quản Trị Kinh Doanh, Thương mại, Kinh tế & Tài chính
+ Cơ khí , Kỹ thuật, Kiến trúc
+ Quản lý dự án
+ Luật
+ Điều dưỡng, Y khoa,
+ Nha Khoa
+ Tâm Lý học.
+ Khoa học máy tính
+ Toán học
+ Khoa học, Khoa học Nhân văn và Xã Hội.
+ Nghệ thuật
+ Công nghệ thông tin
+ Quản lý môi trường
+ Chính trị
+ Truyền thông
- Học phí:

Ngành học

Chương trình

2014

2015

Engineering, Computer and Mathematical Sciences

Doctor of Philosophy

$ 30,000

$ 31,500

 

Master of Philosophy

$ 30,000

$ 31,500

Health Sciences

Doctor of Philosophy

$ 32,500

$ 34,000

 

Doctor of Nursing

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Clinical Science

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Clinical Science)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Dentistry)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Medical Science)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Ophthalmology)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Public Health)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Surgery)

$ 32,500

$ 34,000

Humanities and Social Science

Doctor of Philosophy

$ 26,500

$ 28,000

 

Master of Philosophy

$ 26,500

$ 28,000

Sciences

Doctor of Philosophy (Sciences)

$ 30,000

$ 31,500

 

Doctor of Philosophy (Veterinary Science)

$ 32,500

$ 34,000

 

Master of Philosophy (Sciences)

$ 30,000

$ 31,500

 

Master of Philosophy (Veterinary Science)

$ 32,500

$ 34,000

The Professions

Doctor of Philosophy (Architecture, Education and Global Food Studies)

$ 26,500

$ 28,000

 

Doctor of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law)

$ 30,000

$ 31,500

 

Doctor of Education

$ 26,500

$ 28,000

 

Master of Philosophy (Architecture and Education)

$ 26,500

$ 28,000

 

Master of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law)

$ 30,000

$ 31,50

- Kỳ nhập học:
Trường có 2 kỳ nhập học vào tháng 2 và tháng 7.

9. Carnegie Mellon University – Adelaide Campus
Carnegie Mellon là trường đại học quốc tế đầu tiên tại Australia. Học viện được thành lập khi trường Heinz và trung tâm công nghệ giải trí (ETC) bắt đầu hoạt động ở Adelaide năm 2006. Trường Heinz cấp 2 bằng thạc sỹ - thạc sỹ khoa học về chính sách công & quản lý, thạc sỹ khoa học về công nghệ thông tin. Trung tâm công nghệ giải trí của Carnegie Mellon cấp bằng thác sỹ về công nghệ giải trí
- Chương trình học & học phí:
+ Thạc sĩ công nghệ thông tin (các chuyên ngành Quản trị thông tin, Bảo mật thông tin, Kinh doanh và phân tích dữ liệu)
AUD $76,545/12 tháng.
AUD $90,640/ 21 tháng.
+ Thạc sĩ quản trị hệ thống thông tin toàn cầu:
2 học kì tại Adelaide Úc – AUD $44,650
2 học kì tại Pittsburgh Mỹ – USD $48,200
+ Thạc sĩ chính sách và quản lý công:
AUD $76,665/ 12 tháng.
AUD $91,720/ 21 tháng.
+ Thạc sĩ chính sách và quản lý công toàn cầu:
2 học kì tại Adelaide Úc – AUD $45,180
2 học kì tại Pittsburgh Mỹ – USD $48,200
- Học bổng:
+ Vietnam – VIED Scholarship (học bổng dành cho sinh viên Việt Nam):
Dành cho sinh viên đã hoàn tất chương trình cử nhân, đã nhận được một học bổng VIED từ tổ chức Phát triển giáo dục quốc tế của Việt Nam.
Áp dụng cho chương trình thạc sĩ ngành chính sách công và quản lý (21 tháng) và thạc sĩ công nghệ thông tin.
Giá trị học bổng: Sinh viên nhận học bổng VIED sẽ nhận được một phần học bổng từ CMU-A.
+ Học bổng CMU-A gồm:
Academic Merit Scholarships (học bổng khen thưởng học tập): Áp dụng cho mọi chương trình trừ các chương trình toàn cầu, trị giá 10 – 40 % tổng học phí.
Strategic Partner Scholarship Program (học bổng từ đối tác chiến lược): Áp dụng cho mọi chương trình trừ các chương trình toàn cầu, trị giá đa dạng.

10. The University of Western Australia
Nằm bên bờ sông Swan (thiên nga), UWA (The University of Western Australia) là trường đại học cổ nhất ở Tây Úc (được thành lập bởi một đạo luật của Quốc hội Tây Úc trong tháng 2 năm 1911), trường đại học cổ thứ 6 ở Úc và là một trong các trường đại học ngoạn mục nhất nước Úc với các tòa nhà sa thạch và đất nung nằm giữa các khu vườn trong danh sách di sản. Vào năm 2013, UWA kỷ niệm 100 năm thành lập, kỷ niệm những ngày đầu tiên vào năm 1913 khi trường mở cửa với 184 sinh viên. Ngày nay UWA có hơn 23.000 sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới.
- Chương trình học:
+ Dự bị đại học, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ
+ Các khóa học chuyên ngành: Kiến trúc và mỹ thuật ứng dụng, Nghệ thuật, Kinh doanh, Sư phạm, Kỹ sư, Luật, Khoa học, Y học, Âm nhạc, Tâm lý học, Châu Á học, Môi trường, Nông nghiệp, v…v…, và các khóa học kết hợp. Trường phát triển mạnh đều các khoa nhưng nổi bật nhất là khoa Y, Dược, Kinh tế, Giáo dục và Kỹ thuật.
+ Trung tâm Y học của trường được coi là trung tâm công nghệ cao bậc nhất trên thế giới, thu hút các khoản đầu tư và tài trợ cho nghiên cứu lên đến hàng trăm triệu USD mỗi năm. Năm 2005, giáo sư Barry Marshall cùng giáo sư Emeritus của trường đã đoạt giải Nobel y học với công trình nghiên cứu về vi khuẩn.
- Kỳ nhập học: Tháng 1, 4, 7, 10
- Học phí:
+ Chương trình Cử nhân: A$ 29,000 – 37,000 / năm
+ Chứng chỉ và Dự bị thạc sĩ: A$ 19,000 – 38,000 /năm
+ Chương trình Thạc sĩ: A$ 27,000 – 71,000 /năm
+ Chương trình tiến sĩ: A$ 32,000 – 75,000 /năm

11. Queensland University of Technology
Có trụ sở chính tại Brisbane, Đại học Công nghệ Queensland (Queensland University of Technology) cung cấp các khóa học đa dạng cho bậc học đại học và sau đại học. Trường có lượng sinh viên rất lớn, khoảng 40.000 sinh viên, trong đó có 6.000 sinh viên quốc tế. Các khóa học học tại đại học công nghệ Queensland bao gồm khoa học công nghệ, nghiên cứu pháp lý, y tế, và kinh doanh... Trường có 4 cơ sở hoạt động chính: Gardens Point (tại Bảo tàng Nghệ thuật và Nhà hát), Kelvin Grove, Carseldine và Caboolture. Một trong những cơ sở này đã thành lập tổ chức y sinh và sức khỏe rất độc đáo và sáng tạo. Trung tâm này đã góp phần tạo tạo nên rất nhiều nghiên cứu trong các lĩnh vực này.
- Các khóa học:
+ Building and planning
+ Business
+ Creative, design and performance
+ Education
+ Engineering
+ Health and community
+ Information technology
+ Languages
+ Law and justice
+ Science and mathematics
- Kỳ nhập học: Tháng 02, Tháng 07
- Học phí: học phí 1 năm tại trường dao động trong khoảng $25.000 ~ $45.000
- Học bổng:
 

Chương trình

Giá trị học bổng (AUD)

Kỳ nhập học

Diploma/ Năm 1 đại học các ngành:

• Thương mại (Business)

• Công nghệ sáng tạo (Creative Industries)

• Công nghệ thông tin (Information Technology)

Kì đầu tiên: $7,190

Kĩ sư:

$9,946

Đợt 1:

22/2 – 17/10/2017

Đợt 2:

21/62017 – 20/2/2018

Đợt 3:

18/10/2017 – 19/01/ 2018

Diploma/Năm 1 ĐH ngành kỹ thuật (Engineering)

$13,262 /kì


12. Bond University
Đại học Bond là một trường đại học tư nhân nằm tại Robina ở Bờ biển Gold, Queensland. Trường được thành lập vào năm 1989. Trường tổ chức các chương trình trong các ngành Quản lý Khách sạn, Khu nghỉ dưỡng và Du lịch; Nhân văn; Luật và Tội phạm học; Nghệ thuật sáng tạo, Liên lạc & Truyền thông; Kinh doanh & thương mại; Công nghệ thông tin; Giáo dục và Ngôn ngữ học ứng dụng; Bất động sản và Phát triển bền vững; và Khoa học sức khỏe và Y học. Trường cấp bằng cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ trong các ngành khác nhau.
- Chương trình học:
Chương trình tiếng Anh: Tổng quát và Anh ngữ học thuật
Chương trình dự bị đại học: Yêu cầu đầu vào: Hoàn tất lớp 11; IELTS 5.5
Chương trình cử nhân (2 năm): Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp PTTH, học lực khá giỏi hoặc Hoàn tất năm nhất đại học, IELTS: 6.0 – 6.5 không có kỹ năng nào dưới 6.0:
+ Kinh doanh
+ Quản trị Resort & khách sạn quốc tế
+ Quản trị Du lịch
+ Công nghệ thông tin
+ Quan hệ quốc tế
+ Quy hoạch và thiết kế đô thị
+ Công nghệ y sinh
+ Luật (riêng ngành này là 2 năm 8 tháng)
Chương trình Thạc sĩ (1 năm 4 tháng): Yêu cầu đầu vào: Tốt nghiệp đại học, IELTS: 6.5 – 7.0 không có kỹ năng nào dưới 6.0:
+ Quản trị kinh doanh
+ Kế toán
+ Tài chính
+ Quản lý tài chính
+ Quản trị Du lịch khách sạn
+ Quan hệ quốc tế
+ Luật (riêng ngành này là 1 năm)
- Học phí:
+ Dự bị đại học: 17.990AUD/khóa
+ Đại học: 19.000 – 22.000 AUD/ học kỳ
+ Thạc sĩ: Từ 45,000 AUD trở lên/cả khóa
+ Khóa học Tiếng Anh: 345AUD/tuần
+ Nhà ở: 110 – 250 AUD/tuần
- Học bổng: Trường có nhiều học bổng trị giá 20 – 50% học phí dành cho sinh viên quốc tế

13. The University of Queensland
The University of Queensland – UQ được thành lập theo luật của Quốc hội Australia ngày 10/12/1909 để kỷ niệm 50 năm ngày thành phố Queensland được tách khỏi thuộc địa New South Wale. Đến năm 1911, UQ đón 83 sinh viên đầu tiên.
Hiện UQ là đại học hàng đầu của Úc, là thành viên của Group of Eight (Go8) và Universitas 21. Được xếp trong 40 đại học hàng đầu thế giới bởi "Times Higher Education Supplement". Với quy mô hơn 40.512 SV (khoảng 8.800 SV nước ngoài) hơn 5.000 giảng viên, nhân viên và là một đại học công lập đa ngành, đa lãnh vực, đa cơ sở của Úc.
- Chương trình học:
Đại học Queensland đào tạo hơn 370 chương trình học cấp bằng cử nhân và sau đại học, với hơn 5600 khóa học trên các lĩnh vực: Nông nghiệp, Môi trường, Khoa học, Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Cơ khí, Kiến trúc và Quy hoạch, Công nghệ thông tin, Sức khỏe, Nhân văn, Giáo dục, Tâm lí và Âm nhạc. Sinh viên cũng có thể chọn cho mình các hình thức học khác nhau (toàn thời gian, bán thời gian, dài hạn; các khóa học mùa hè; học bằng kép...)
- Kỳ học: Tháng 3, 7 và tháng 11
- Học phí:
+ Với bậc cử nhân: học phí dao động trong khoảng 29,216$ đến 63,952$
+ Với bậc sau đại học, học phí dao động trong khoảng $13,232 đến 73,264$
+ Sách giáo khoa và đồ dùng học tập: 500$-850$/năm
+ Quần áo/chi phí cá nhân: 600-1500$/năm
+ Bảo hiểm: 520-1300$/năm
- Học bổng:
+ Chương trình tiếng Anh
 

Chương trình

Học phí căn bản (AUD)

Học phí khi có học bổng

Yêu cầu

Số lượng học bổng

Tiếng Anh tổng quát (Khóa học 5 tuần, tối đa 45 tuần)

$2,050

$1,537

Không có

Không hạn chế số lượng với sinh viên Việt Nam

Khóa tiếng Anh học thuật 1 (12 tuần)

$4,920

$3,690 (25%)

IELTS 5.0 (đọc-viết 5.0)

$2,460 (50%)

Khóa tiếng Anh học thuật 2 (12 tuần)

$4,920

$3,690

IELTS 5.5 (Đọc viết 5.5, nghe nói 5.0)

 

+ Chương trình Diploma/ Năm thứ nhất Đại học

 

Chương trình

Giá trị học bổng (AUD)

Kỳ nhập học

Yêu cầu

Diploma/ Năm 1 đại học các ngành:

• Thương mại (Business)

• Công nghệ sáng tạo (Creative Industries)

• Công nghệ thông tin (Information Technology)

Kì đầu tiên: $7,190

 

Kĩ sư:

$9,946

Đợt 1:

22/2 – 17/10/2017

Đợt 2:

21/62017 – 20/2/2018

Đợt 3:

18/10/2017 – 19/01/ 2018

IELTS 5.5 hoặc hoàn thành khóa tiếng Anh học thuật 1 với số điểm 65%

Diploma/Năm 1 ĐH ngành kỹ thuật (Engineering)

$13,262 /kì

 

+ Chương trình đại học và sau đại học (Học bổng Triple Crown)
Học bổng áp dụng cho các chương trình Kinh doanh sau tại Đại Học QUT:
Bachelor of Business – Cử nhân Kinh doanh/ Thương mại, với các chuyên ngành sau:
Accountancy
Advertising
Economics
Finance
Human Resource Management
International Business
Management
Marketing
Public Relations
Master of Business – Thạc sĩ Kinh doanh/ Thương mại, với các chuyên ngành sau:
Accounting
Applied Finance
Human Resource Management
Integrated Marketing Communication
International Business
Management
Marketing
Philanthropy and Nonprofit Studies
Professional Accounting
Public Relations
Strategic Advertising
+ Master of Business Advanced
+ Master of Business / Master of Business Double degree
+ Graduate Diploma in Business
Giá trị học bổng:
Các ứng viên được nhận học bổng Triple Crown sẽ được nhận học bổng trị giá 25% tất cả các chi phí của chương trình học, với điều kiện ứng viên đạt điểm GPA tối thiểu trong suốt khóa học
Học bổng 25% học phí được áp dụng cho 2 học kỳ đầu tiên (tức là năm 1) - dựa trên điểm đầu vào
Học bổng 25% học phí tiếp tục cho các học kỳ tiếp theo nếu bạn duy trì được điểm GPA 5.5 trên thang 7 của QUT.
+ Học bổng cho ngành Creative Industries – công nghiệp sáng tạo:
Học bổng áp dụng cho các ngành sau:
Bachelor of Creative Industries
Bachelor of Media and Communication
Bachelor of Journalism
Bachelor of Design (Honours)
Bachelor of Business/ Creative Industries
Bachelor of Business/Journalism
Bachelor of Creative Industries/ Information Tẹcnology
Bachelor of Business/ Media and Communication
Master of Advertising
Graduate Certificate in Creative Industries àn Master of Advertising package
Giá trị Học bổng:
Tài trợ 25% học phí của Học kỳ đầu tiên (dựa trên điểm đầu vào)
Tiếp tục tài trợ 25% học phí mỗi học kỳ với điều kiện mỗi học kỳ bạn duy trì được điểm trung bình GPA 5.5 trên thang 7 của QUT.
Tổng giá trị học bổng lên đến 25,000 đô Úc.


14. Australia National University
ANU liên tục được xếp trong các đại học hàng đầu thế giới. Thứ hạng và danh tiếng của trường thu hút sinh viên và cán bộ từ khắp mọi nơi trên đất nước Úc và thế giới, tạo nên một cộng đồng đa dạng và sôi nổi mà ai cũng thấy thoải mái như ở nhà. Thực tế, trường được xếp trong Top 10 đại học toàn thê giới về thế giới quan quốc tế (Xếp hạng đại học có tính quốc tế cao nhất của THE 2017).
- Chương trình học:
ANU có uy tín về chất lượng và giảng dạy sáng tạo các chương trình khóa Cao đẳng, Cử nhân và Thạc sĩ các ngành:
+ Các ngành kinh tế: Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại, Kinh doanh Quốc tế, Quan hệ Quốc tế, Marketing, Thống kê, Quản trị dự án.
+ Các ngành Nghệ thuật, xã hội văn hóa: Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Âm nhạc, Giới tính học, Tội phạm, Nghệ thuật sáng tạo, Nghệ thuật hình ảnh, Môi trường, Triết học, Công tác xã hội, Dân số học, Chính trị, Nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương.
+ Các ngành kỹ thuật và công nghệ máy tính: Dữ liệu, IT, Công nghệ truyền thông, Khoa học máy tính, Công nghệ trí tuệ, Phát triển phần mềm, Kỹ thuật phần mềm, Robot, Năng lượng mặt trời, Năng lượng mặt trời, năng lượng tái chế, Cơ khí, Điện tử.
+ Các ngành Khoa học tự nhiên, vật lý và môi trường: Không gian, Bảo tồn đa dạng sinh học, Sinh học tế bào, Di truyền, Lâm nghiệp, Địa lý, Địa chất, Vật lý hạt nhân, Nghiên cứu trái đất và hải dương, Phát triển bền vững.
+ Các ngành y tế: Công nghệ sinh học, Tâm lý, Di truyền, Sinh học, Tế bào, Miễn dịch, Y tế cộng đồng, Dược.
+ Các ngành pháp luật: Quyền con người, Chính trị, Nghiên cứu xã hội, Luật, Quan hệ quốc tế, Luật, Di cư.
+ Các ngành thế mạnh của trường là Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học, Nghiên cứu Châu Á & Thái Bình Dương, Khoa học
+ Máy tính & Cơ khí, Nghệ thuật & Khoa học Xã hội…
- Học phí:
+ Cử nhân: $A 31,000 – $A 37,000 / năm
+ Thạc sĩ: $A 34,000 – $A 39,000 / năm
+ Tiến sĩ: $A 37,000 – $A 41,000 / năm
- Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 7 hàng năm

15. William Angliss Institute
Được thành lập năm 1940, Học viện William Angliss tại Melbourn là nơi đào tạo các chuyên ngành nhà hàng - khách sạn, du lịch và thực phẩm. Các chương trình học 4 năm và học ngắn thu hút 15,000 sinh viên theo học mỗi năm. Trường cung cấp các khoá học về ẩm thực, du lịch, nhà hàng - khách sạn, kinh doanh, tổ chức sự kiện, du lịch sinh thái, bánh kẹo, kĩ thuật thực phẩm, đầu bếp, quản trị resort và làm bánh
- Chương trình học và học phí:
+ Chứng chỉ II ngành khách sạn tại Du học Úc trường William Angliss Institute bang Victoria: A$7.800
+ Chứng chỉ III ngành tại Du học Úc trường William Angliss Institute bang Victoria: khách sạn, du lịch, kinh doanh, sự kiện, ẩm thực thương mại, làm bánh kiểu Pháp: A$ 6.200-A$ 15.600
+ Chứng chỉ IV ngành tại Du học Úc trường William Angliss Institute bang Victoria: Khách sạn, kinh doanh, du lịch, ẩm thực thương mại, khoa học và công nghệ thực phẩm (sản xuất bánh kẹo): A$ 12.400- 23.400
+ Cao đẳng và cao đẳng nâng cao tại Du học Úc trường William Angliss Institute bang Victoria: Khách sạn, kinh doanh, du lịch, ẩm thực thương mại, khoa học và công nghệ thực phẩm (sản xuất bánh kẹo): A$ 18.600 – 36.600
+ Cử nhân tại Du học Úc trường William Angliss Institute bang Victoria: quản lý du lịch khách sạn, quản lý ẩm thực: A$ 45.500- 47.500
- Thời gian nhập học: tháng 2, tháng 7

16. SAE
Học viện SAE được thành lập năm 1976, là trường kỹ thuật thu âm tập trung phát triển nhu cầu về kỹ năng công nghệ thu âm. Học viện phát triển thành công mạng lưới toàn cầu với các cơ sở cung cấp chương trình như kỹ thuật thu âm, làm phim, đa phương tiện, hoạt hình. Cơ sở đầu tiên được thành lập tại Sydney, với các khóa học được giảng dạy tại Byron Bay, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide. Một vài chương trình được đào tạo như cử nhân sản xuất thu âm, cử nhân làm phim, chứng chỉ III và giấy chứng nhận về công nghiệp âm nhạc
- Chương trình học:
Học viện truyền thông sáng tạo SAE tự hào với 6 ngành học được chính phủ chứng nhận gồm:
+ Animation
+ Audio
+ Design
+ Film
+ Games
+ Master of Creative Industries
- Học phí và kỳ nhập học:

Hệ

Thời gian học

Thời gian nhập học

Học phí

Yêu cầu đầu vào

Diploma

Tối thiểu 2 quý

Tháng 2,5,9

23.872

Tốt nghiệp THPT, tiếng Anh: IELTS tối thiểu 5.5 cho chương trình tiêu chuẩn VET, 6.0 cho bằng cấp khác

 

TOEFL: 550

Associate Degree

Tối thiểu 4 quý

43.344

Bachelor

Tối thiểu 6 quý

62.812

Master

Tối thiểu 4 quý

32.960


Để chọn được ngôi trường như ý và hồ sơ xin visa, hãy liên hệ với An Phú Quốc và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ tư vấn viên dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi! Hãy để An Phú Quốc chắp cánh ước mơ du học của bạn!
 


 
Bài viết cùng chuyên mục
ƯU ĐIỂM KHI ĐI DU HỌC NHẬT BẢN
DU HỌC ÚC, VÙNG NÀO DỄ KIẾM VIỆC LÀM THÊM?
BẠN BIẾT GÌ VỀ 4 MÙA Ở ANH?

CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC, LUẬT DI TRÚ & DU LỊCH QUỐC TẾ AN PHÚ QUỐC

VP Hà Nội: Tòa nhà P05, Tầng 7, phòng 18 Khu đô thị Times City 458 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:  024.3715 4095 - Fax: 024.3715 4094 - Hotline: 0904 30 9292
Email:   info@anphuquoc.edu.vn

VP HCM: An Phú Plaza, 117 -119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0904 666 840
 

visa định cưVisa định cư Anh Quốclàm visadịch vụ visavisa myvisa anhxin visa di myxin visa du hoc Anhdu học Canadaxin visa du lich Myvisa du lich Myxin hoc bong du hochoc bong du hocphỏng vấn du học Mỹ

  © 2016 International Education, Immigration Law and Tourrism An Phu Quoc. 
All rights reserved.